Arrive là gì? Arrive đi với giới từ gì? Những lưu ý khi sử dụng arrive

Arrive đi với giới từ gì? là thắc mắc chung của nhiều người học tiếng Anh. Hôm nay, IELTS Siêu Tốc sẽ giúp bạn phân biệt và sử dụng đúng các giới từ thường đi chung với arrive, những lưu ý khi sử dụng và phân biệt được go, come và arrive để tránh nhầm lẫn.

Cùng mình tìm hiểu ngay nhé!

1. Arrive là gì?

Phiên âm IPA:  /əˈraɪv/

Arrive là gì?
Arrive là gì?

Arrive là một động từ có đa nghĩa. Dưới đây là 6 nét nghĩa chính của arrive:

  • Đến một địa điểm nào đó

 Ví dụ: We arrived at the hotel after a long drive. (Chúng tôi đến khách sạn sau một chặng đường dài.)

  • Được vận chuyển, đưa đến đâu đó (dùng cho đồ vật)

  Ví dụ: The package finally arrived at my friend’s house in Australia. (Gói hàng cuối cùng đã đến nhà bạn tôi ở Úc.)

  • Xảy ra, xảy đến (dùng nói đến một sự kiện, tình huống)

  Ví dụ: The accident arrived just as I was about to leave for work. (Tai nạn xảy đến đúng lúc tôi chuẩn bị đi làm.)

  • Xuất hiện ( nói về sản phẩm, ý tưởng, phương pháp,…)

  Ví dụ: The new smartphone arrived on the market last month. (Điện thoại thông minh mới đã xuất hiện trên thị trường vào tháng trước.)

  • Được sinh ra, chào đời (trẻ em)

  Ví dụ: The baby arrived at 3:15 AM on a beautiful Tuesday morning. (Em bé chào đời vào lúc 3:15 sáng thứ Ba đẹp trời.)

  • Đạt được thỏa thuận (đề án, kế hoạch, quyết định, đề xuất,…)

  Ví dụ: After years of hard work, she finally arrived at success. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, cô ấy cuối cùng đã đạt được thành công.)

2. Arrive đi với giới từ gì?

Nắm được các nghĩa phổ biến của động từ arrive rồi. Bây giờ, ta hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn xem arrive thường đi với những giới từ gì nhé!

Arrive đi với giới từ gì?
Arrive đi với giới từ gì?

2.1. Arrive at

Các trường hợp arrive đi với giới từ at:

Đứng sau là các địa điểm với không gian nhỏ (nhà hàng, trường học, bệnh viện, khách sạn, sân bay, nhà ga,…)

  Ví dụ:

  • We arrived at the airport. (Chúng tôi đã đến sân bay.)
  • The train arrived at the station. (Chuyến tàu đã đến ga.)

Đứng sau là thời gian cụ thể được xác định

  Ví dụ:

  • We arrived at the airport at 8:00 AM. (Chúng tôi đến sân bay lúc 8:00 sáng.)
  • The meeting starts at 9:00 AM, so please arrive at least 10 minutes early. (Buổi họp bắt đầ4u lúc 9:00 sáng, vì vậy vui lòng đến sớm ít nhất 10 phút.)

2.2. Arrive in

Các trường hợp arrive đi với giới từ in:

Đứng sau là các địa điểm với không gian lớn (thành phố, đất nước, khu vực, hòn đảo, lãnh thổ,…) 

  Ví dụ:

  • I arrived in Vietnam last week. (Tôi đến Việt Nam tuần trước.)
  •  The team arrived in the Amazon rainforest for their research project. (Nhóm nghiên cứu đã đến khu rừng nhiệt đới Amazon để thực hiện dự án nghiên cứu của họ.)

Đứng sau là mốc thời gian như tháng/ năm/ mùa trong năm.

  Ví dụ:

  • The new products are expected to arrive in March. (Sản phẩm mới dự kiến sẽ ra mắt vào tháng Ba.)
  • Their wedding anniversary will arrive in 2025 in the springtime.(Kỷ niệm ngày cưới của họ sẽ đến vào mùa xuân năm 2025.)

2.3. Arrive on

Động từ arrive đi với giới từ on khi theo sau là các thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng.

Ví dụ:

  • The train arrives on Mondays, Wednesdays, and Fridays at 9:15 AM. (Chuyến tàu đến vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu lúc 9:15 sáng.)
  • They will arrive on the 10th of June for the conference. (Họ sẽ đến vào ngày 10 tháng 6 để tham dự hội nghị.)

Xem thêm:

3. Những lưu ý khi sử dụng arrive trong tiếng Anh

Sau khi đã tìm hiểu về arrive đi với giới từ gì bên trên, bạn cần lưu ý những điều sau đây để tránh mắc những lỗi sai phổ biến khi sử dụng cấu trúc này trong tiếng Anh.

Những lưu ý khi sử dụng arrive trong tiếng Anh
Những lưu ý khi sử dụng arrive trong tiếng Anh

3.1. Arrive khi đi với home 

Điểm đặc biệt cần lưu ý là động từ arrive không đi kèm với bất kỳ giới từ nào khi sử dụng với từ “home”. Cụm từ “arrive home” là chính xác và không sử dụng thêm bất kỳ giới từ nào khác.

Người học cần ghi nhớ điều này để sử dụng chính xác trong các ngữ cảnh phù hợp.

Ví dụ:

  • Đúng: I arrived home at 7:00 PM last night. 
  • Sai: I arrived at home at 7:00 PM last night. 

3.2. Arrive không đi với giới từ to

Cần lưu ý rằng động từ arrive chỉ đi với ba giới từ in, on và at, tuyệt đối không sử dụng giới từ to đi kèm với arrive trong bất kỳ trường hợp nào.

Ví dụ:

  • Đúng: I arrived at the airport at 5 o’clock.
  • Sai: I arrived to the airport at 5 o’clock. 

3.3. Sử dụng động từ arrive theo sau các trạng từ chỉ thời gian

Khi sử dụng động từ arrive với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, yesterday, last week, next week, next month, last month, last year,… theo sau, tuyệt đối không sử dụng giới từ nào sau động từ arrive.

Ví dụ:

  • Đúng: I arrived tomorrow.
  • Sai: I arrived at tomorrow.

4. Phân biệt arrive, go và come

Nội dung đã trình bày ở trên đã giúp bạn hiểu rõ arrive đi với giới từ gì. Tiếp theo đây, bảng so sánh bên dưới sẽ giúp bạn phân biệt come, go và arrive để bạn có thể tự tin sử dụng chúng trong học tập và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả .

Phân biệt arrive, go và come
Phân biệt arrive, go và come
Từ đồng nghĩa Ý nghĩa Ví dụ
ArriveMô tả việc di chuyển tới một nơi đã được xác định, thường là điểm đến cuối cùng của hành trình.The train arrived at the station on time. (Tàu đến ga đúng giờ.)
GoDi chuyển đến hoặc thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác mà không liên quan đến vị trí của người nghe mà hướng đến địa điểm khác.I’m going to the park. (Tôi đang đi đến công viên.)
ComeDi chuyển hướng đến địa điểm, vị trí của người nghe. I’m coming to see you now. (Bây giờ tôi đang tới gặp cậu đây.)

Xem thêm: Famous đi với giới từ gì

5. Bài tập arrive đi với giới từ gì

Dưới đây là tổng hợp các bài tập có cấu trúc ngữ pháp đã được đề cập bên trên. Hãy cùng luyện tập để xem bạn đã hiểu rõ arrive đi với giới từ gì hay chưa nhé!

Bài tập arrive đi với giới từ gì
Bài tập arrive đi với giới từ gì

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng 

1. The package arrived at my house _______.

  • A. on last week
  • B. last week
  • C. in last week

2. The guests ________ the party by 7:00 PM and enjoyed the festivities.

  • A. In
  • B. On
  • C. At 

3. They arrived _______ Monday afternoon.

  • A. In
  • B. On
  • C. At 

4. She plans to arrive _______ Japan next month.

  • A. In
  • B. On
  • C. At

5. She left the office feeling exhausted, but relieved to finally_______ .

  • A. arrive home
  • B. arrive in
  • C. arrive at

6. They arrived _______ the Bahamas for their vacation.

  • A. In
  • B. On
  • C. At

7. The meeting is set to arrive _______ Wednesday afternoon.

  • A. In
  • B. On
  • C. At

8. Our friends will arrive _______ our house  _______ 7:00 PM.

  • A. at/on
  • B. at/in
  • C. at/at

9. The flowers arrived at the garden _______.

  •  A. on yesterday
  •  B. yesterday
  •  C. in yesterday

10. We’re planning to arrive _______ Sunday morning.

  • A. In
  • B. On
  • C. At

Đáp án:

  1. B
  2. C
  3. B
  4. A
  5. A
  6. A
  7. B
  8. C
  9. B
  10. B

Bài tập 2: Điền động từ arrive, come, go thích hợp vào chỗ trống

  1. The train had already pulled out when she _______ at the station. 
  2. Both Henry’s father and his friend will  _______  at Noi Bai airport soon. 
  3. We _______  go to school very often these days. 
  4. The pizza won’t _______  for another hour. 
  5. My sister _______  over to help me with my homework. 
  6. We’re planning to  _______  to the beach next weekend. 
  7. He doesn’t usually  _______  to work on Mondays. 
  8. The meeting will start at 10 AM, so please  _______  a few minutes early. 

Đáp án:

  1. The train had already pulled out when she arrived at the station. 
  2. Both Henry’s father and his friend will arrive at Noi Bai airport soon. 
  3. We don’t go to school very often these days. 
  4. The pizza won’t arrive for another hour. 
  5. My sister came over to help me with my homework. 
  6. We’re planning to go to the beach next weekend. 
  7. He doesn’t usually come to work on Mondays. 
  8. The meeting will start at 10 AM, so please arrive a few minutes early. 

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống 

  1. The package is expected to arrive ______ Monday.
  2. The train will arrive ______ the station on time.
  3. She arrived _______ Hanoi three days ago.
  4. The new students arrived ______ the country last week.
  5. We _______ the airport yesterday morning.

Đáp án:

  1. The package is expected to arrive on Monday.
  2. The train will arrive at the station on time.
  3. She arrived in Hanoi three days ago.
  4. The new students arrived in the country last week.
  5. We arrived at the airport yesterday morning.

IELTS Siêu Tốc rất vui khi đã giúp bạn giải đáp arrive đi với giới từ gì cũng như những lưu ý khi sử dụng động từ arrive. Việc ứng dụng linh hoạt cấu trúc này vào quá trình học tiếng Anh sẽ giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình đó. Chúc bạn học tốt!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *