Các dạng bài tập giới từ in on at có đáp án

In, on và at là những giới từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, nhưng nhiều bạn vẫn gặp khó khăn và dễ nhầm lẫn khi dùng chúng.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn và tránh những sai lầm không đáng có, hãy cùng IELTS Siêu Tốc ôn tập và thực hành các bài tập giới từ in on at trong các trường hợp thông thường và đặc biệt.

1. Ôn tập về giới từ in on at

Trước khi thực hành bài tập giới từ in on at, cùng IELTS Siêu Tốc khám phá cách sử dụng “in,” “on,” và “at” qua các ví dụ chi tiết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Ôn tập về giới từ in on at
Ôn tập về giới từ in on at
InOnAt
in + không gian kín: ở trong
Ví dụ:
in a car (trong xe ô tô)
in a garden (trong vườn)
in a drawer (trong ngăn kéo)
on + bề mặt: trên
Ví dụ:
on the mat (trên chiếc chiếu)
on the wall (trên tường)
on the board (trên bảng)
at + một địa điểm: ở
Ví dụ:
at the post office (ở bưu điện)
at the bank (ở ngân hàng)
at school (ở trường học)
in + tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài
Ví dụ:
in the 20th century (thế kỷ 20)
in the renaissance (phục hưng)
in 1975 (năm 1975)
on + ngày
Ví dụ:
on Friday (vào thứ sáu)
on 16 May (vào ngày 16/5)
on your birthday (vào ngày sinh nhật của bạn)
at + thời gian chính xác
Ví dụ:
at noon (buổi trưa)
at midnight (nửa đêm)
at sunset (hoàng hôn)

Lưu ý: 

  • In được dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon, in the evening,..), còn at dùng để chỉ các thời điểm ngắn, thường chỉ kéo dài vài giờ (at noon, at night, at midnight,…)
  • At và in đều có thể được sử dụng để chỉ các kỳ nghỉ dài (at Christmas, in Tet Holiday,…) trong khi on được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on Christmas Day, on New Year’s Eve,..)
  • Cả ba giới từ in, on, và at đều có thể chỉ cuối tuần. Tuy nhiên, at thường không dùng với mạo từ the (at weekend, on the weekend, in the weekend)

Xem thêm:

2. Bài tập giới từ in on at trong tiếng Anh

Việc sử dụng chính xác các giới từ in, on và at là điều cần thiết để giao tiếp tiếng Anh trôi chảy. Dưới đây là các dạng bài tập giới từ in on at giúp bạn luyện tập để sử dụng các giới từ này thành thạo hơn.

Bài tập giới từ in on at trong tiếng Anh
Bài tập giới từ in on at trong tiếng Anh

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. ………… Sunday 
  2. ………… quarter past three
  3. ………… 2020 
  4. ………… January 1st 
  5. ………… New Year’s Eve
  6. ………… Tuesday
  7.  ………… the afternoon 
  8. ………… 7 o’clock
  9. ………… Thanksgiving
  10. ………… November 15th
  11. ………… 2005
  12. ………… December 25th
  13. ………… Wednesday evening
  14.  …………midnight
  15. ………… the winter

Bài tập 2: Điền các giới từ in, on hoặc at vào chỗ trống

Đoạn văn 1:

Hey Jack, are you free this weekend? I’m planning to organize a barbecue (1) ______ my backyard (2) ______ Saturday (3) ______ 3 o’clock (4) ______ the afternoon. It’s been a while since we’ve had a chance to catch up! I’ll be making some of my famous burgers and hot dogs. The address is 125 Green Street. Oh, and by the way, did you know it’s Sarah’s birthday (5) ______ Sunday? We’re going to surprise her with a cake. Hope to see you there! Cheers, Mike.

Đoạn văn 2:

Hi everyone,

I’m excited to invite you to my art exhibition (1) ______ the city art gallery. It will take place (2) ______ Friday (3) ______ 6 PM (4) ______ the evening. The exhibition will feature my latest works, inspired by nature and urban landscapes. I hope you can join me for the opening night. There will be wine and refreshments available. The address is 456 Elm Street.

Please RSVP for your attendance by Wednesday. I look forward to seeing you (5)______ the gallery.

Best regards, 

Emma

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. Sarah was born _____ the morning. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. Our flight is scheduled _____ 7 PM. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. The flowers bloom beautifully _____ spring. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. We always have a big dinner _____ Thanksgiving. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. My brother was born _____ April 3rd. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. We usually open our presents _____ Christmas morning. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. Let’s meet _____ Saturday. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. We always go hiking _____ the weekend. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. My appointment is _____ Tuesday. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on
  1. We’ll have a party _____ New Year’s Eve. 
  • A. at 
  • B. in 
  • C. on

Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau

  1. There’s a beautiful garden _____ the back of the house.
  2. They live _____ a small apartment in the city center.
  3. We arrived _____ the airport just in time to catch our flight.
  4. She’s been working hard _____ her project all week.
  5. We usually go swimming _____ the beach in the summer.
  6. The keys are _____ the table.
  7. We went for a walk _____ the park yesterday afternoon.
  8. My sister is studying medicine _____ university.

Bài tập 5: Sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. She’s going to travel to Paris in her birthday.
  2. They live at London for three years.
  3. We can meet in the cafe next to the park.
  4. The party is on John’s house.
  5. I’ll see you on the restaurant near my office.

Bài tập 6: Điền in, on hoặc at vào chỗ trống

  1. I will meet you ___ the park.
  2. She lives ___ New York City.
  3. The meeting is ___ Monday.
  4. He arrived ___ 8 PM.
  5. They go skiing ___ the winter.

Bài tập 7: Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu

  1. The concert is (in/on/at) Saturday.
  2. She was born (in/on/at) 1995.
  3. We have lunch (in/on/at) noon.
  4. I left my keys (in/on/at) the table.
  5. He goes to the gym (in/on/at) the evening.

Xem thêm:

Đáp án

Bài tập 1:

  1. on Sunday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Sunday).
  2. at quarter past three: At được dùng cho thời gian cụ thể (quarter past three).
  3. in 2020: In được dùng cho các năm ( năm 2020).
  4. on January 1st: On được dùng cho các ngày cụ thể (January 1st).
  5. on New Year’s Eve: On được dùng cho các ngày lễ cụ thể (New Year’s Eve).
  6. on Tuesday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Tuesday).
  7. in the afternoon: In được dùng cho các khoảng thời gian trong ngày (the afternoon).
  8. at 7 o’clock: At được dùng cho thời gian cụ thể (7 o’clock).
  9. on Thanksgiving: On được dùng cho các ngày lễ cụ thể (Thanksgiving).
  10. on November 15th: On được dùng cho các ngày cụ thể (November 15th).
  11. in 2005: In được dùng cho các năm (năm 2005).
  12. on December 25th: On được dùng cho các ngày cụ thể (December 25th).
  13. on Wednesday evening: On được dùng cho các buổi trong ngày kết hợp với ngày trong tuần (Wednesday evening).
  14. at midnight: At được dùng cho thời gian cụ thể (midnight).
  15. in the winter: In được dùng cho các mùa trong năm (the winter).

Bài tập 2:

Đoạn văn 1:

  1. in my backyard: In được dùng để chỉ địa điểm ở bên trong một khu vực hoặc không gian cụ thể (backyard).
  2. on Saturday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Saturday).
  3. at 3 o’clock: At được dùng cho thời gian cụ thể (3 o’clock).
  4. in the afternoon: In được dùng cho các khoảng thời gian trong ngày (morning, afternoon, evening).
  5. on Sunday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Sunday).

Đoạn văn 2:

  1. at the city art gallery: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể (the city art gallery).
  2. on Friday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Friday).
  3. at 6 PM: At được dùng cho thời gian cụ thể (6 PM).
  4. in the evening: In được dùng cho các khoảng thời gian trong ngày (morning, afternoon, evening).
  5. at the gallery: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể (the gallery).

Bài tập 3:

12345678910
BABCCCCBCC

Bài tập 4:

  1. at the back of the house: At được dùng để chỉ vị trí cụ thể (the back of the house).
  2. in a small apartment: In được dùng để chỉ không gian bao quanh (a small apartment).
  3. at the airport: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể (the airport).
  4. on her project: On được dùng để chỉ cái gì đó mà ai đó đang tập trung làm (her project).
  5. at the beach: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể (the beach).
  6. on the table: On được dùng để chỉ vị trí bề mặt (the table).
  7. in the park: In được dùng để chỉ không gian bao quanh (the park).
  8. at university: At được dùng để chỉ địa điểm học tập hoặc làm việc (university).

Bài tập 5:

  1. in -> on: On được dùng cho các ngày cụ thể. In dùng cho tháng hoặc năm nhưng không dùng cho ngày cụ thể.
  2. at -> in: In được dùng để chỉ địa điểm là thành phố hoặc quốc gia. At thường được dùng cho địa chỉ cụ thể hơn.
  3. in -> at: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể nơi gặp gỡ hoặc hoạt động diễn ra.
  4. on -> at: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể.
  5. on -> at: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể.

Bài tập 6:

  1. at the park: At được dùng để chỉ địa điểm cụ thể (the park).
  2. in New York City: In được dùng cho các thành phố và quốc gia (New York City).
  3. on Monday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Monday).
  4. at 8 PM: At được dùng cho thời gian cụ thể (8 PM).
  5. in the winter: In được dùng cho các mùa trong năm (the winter).

Bài tập 7:

  1. on Saturday: On được dùng cho các ngày trong tuần (Saturday).
  2. in 1995: In được dùng cho các năm (năm 1995).
  3. at noon: At được dùng cho thời gian cụ thể (at noon).
  4. on the table: On được dùng cho vị trí bề mặt (the table).
  5. in the evening: In được dùng cho các khoảng thời gian trong ngày (morning, afternoon, evening).

3. Kết luận

Trên đây là một số dạng bài tập về giới từ in on at hy vọng sẽ giúp bạn nắm vững ngữ pháp. IELTS Siêu Tốc chúc bạn học tốt! Đừng quên tham khảo nhiều bài tập khác về ngữ pháp tại IELTS Grammar để củng cố kiến thức của mình nhé!

Tài liệu tham khảo:

  • Prepositions of time: ‘at’, ‘in’, ‘on’: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/prepositions-of-time-at-in-on
  • English Prepositions: “In,” “On,” and “At”: https://www.grammarly.com/blog/prepositions-in-on-at/ 
  • Grammar Exercise: Prepositions – At, On And In: https://www.myenglishpages.com/grammar-exercise-prepositions-at-on-in/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *