Cách dùng giới từ chỉ phương hướng và bài tập chi tiết

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) giúp chúng ta diễn tả vị trí và hướng di chuyển một cách chính xác trong câu.

Trong bài viết này, hãy cùng IELTS Siêu Tốc khám phá tổng quan về lý thuyết của giới từ phương hướng, cách sử dụng và thực hành thông qua các bài tập có đáp án chi tiết.

1. Giới từ chỉ phương hướng là gì?

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) là những từ được sử dụng để diễn đạt sự di chuyển của một đối tượng trong câu. Những từ này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vị trí và hướng di chuyển của các chủ thể trong câu. 

Các giới từ phương hướng thường được dùng để trả lời các câu hỏi như ở đâu, từ đâu, đến đâu, qua đâu,… và thường kèm theo với các động từ di chuyển.

Giới từ chỉ phương hướng là gì?
Giới từ chỉ phương hướng là gì?

Ví dụ:

  • She walked from her house to the bus stop. (Cô ấy đi bộ từ nhà đến trạm xe buýt.)
  • Emma walked down the street, looking at the shops. (Emma đi dọc theo con phố, ngắm nhìn các cửa hàng.)
  • Linda turned around and saw her friend standing behind her. (Linda quay lại và thấy bạn mình đang đứng sau mình.)

2. Những giới từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh thường gặp

Sau đây là những giới từ chỉ phương hướng thông dụng nhất:

Giới từ chỉ phương hướngÝ nghĩa
To Đến đâu
From Từ đâu
Into Vào trong
Onto Lên trên
Out of Ra khỏi
Towards Hướng về
Away fromCách xa khỏi
Across Băng qua, ngang qua
Through Qua, xuyên qua
Along Dọc theo
Up Lên
Down Xuống dưới
Forward Về phía trước
Backward Về phía sau
Past Qua, vượt qua
AroundXung quanh
OffDi chuyển ra khỏi
OverBên trên cùng và trên bề mặt 

Xem thêm:

3. Cách dùng giới từ chỉ phương hướng

Trong tiếng Anh, giới từ giúp mô tả vị trí hoặc hướng di chuyển của một vật thể hoặc người. Dưới đây là một số giới từ chỉ phương hướng thường được sử dụng và cách chúng được áp dụng:

Giới từ chỉ phương hướngCách dùngVí dụ
To Chỉ đến một điểm cụ thể hoặc một hướng di chuyển từ một điểm này đến một điểm khác.She sent a letter to her grandmother in Vietnam. (Cô ấy đã gửi một lá thư cho bà ngoại ở Việt Nam.)
From Diễn tả điểm xuất phát hoặc nguồn gốc của hành động trong câu.John received a gift from my secret admirer. (John đã nhận được một món quà từ người hâm mộ bí mật của mình.)
Into Diễn đạt sự chuyển động hướng vào bên trong một không gian, đối tượng hoặc vị trí. Peter poured the water into the glass. (Peter rót nước vào ly.)
Onto Chỉ hướng chuyển động từ một điểm này đến một điểm khác cao hơn, hoặc khi di chuyển và tiếp xúc với bề mặt hoặc mặt phẳng.The painter applied the paint onto the canvas. (Họa sĩ bôi sơn lên tấm bạt.)
Out of Diễn đạt sự di chuyển của một đối tượng hoặc vật thể rời khỏi một nơi, trạng thái hoặc tình huống cụ thể. Nó cũng có thể ám chỉ việc lấy hoặc rút ra từ bên trong một vật thể hoặc không gian.He managed to escape out of the burning building. (Anh ấy đã may mắn thoát khỏi tòa nhà đang cháy.)
Towards Dùng để chỉ sự di chuyển hoặc hành động hướng đến một vị trí, mục tiêu hoặc mục đích cụ thể.Jenny was drawn towards the light. (Jenny bị thu hút bởi ánh sáng.)
Away fromDiễn tả hướng di chuyển ra xa hoặc định hướng tránh xa một đối tượng, vị trí.The birds flew away from the big storm. (Những con chim bay ra xa khỏi cơn bão lớn.)
Across Diễn tả sự di chuyển từ một bên này sang một bên khác.She walked across the street to get to the bus stop. (Cô ấy đi băng qua đường để đến trạm xe buýt.)
Through Diễn đạt hành động di chuyển qua, xuyên qua hoặc đi qua một đối tượng, không gian hoặc vị trí cụ thể.The hiker climbed through the dense forest, following a narrow trail. (Người đi bộ đường dài leo qua khu rừng rậm rạp, theo một con đường mòn hẹp.)
Along Diễn tả hướng chuyển động dọc theo một đối tượng, không gian hoặc vị trí cụ thể.The train traveled along the coast, passing through many beautiful towns. (Chuyến tàu đi dọc theo bờ biển, đi qua nhiều thị trấn xinh đẹp.)
Up Diễn tả hướng di chuyển lên, hướng lên trên hoặc vị trí cao hơn so với điểm xuất phát.Mary climbed up the stairs to reach the second floor. (Mary leo lên cầu thang để đến tầng hai.)
Down Diễn tả hướng di chuyển xuống, hướng xuống dưới hoặc vị trí thấp hơn so với điểm xuất phát.Anna looked down at her phone to check the time. (Anna nhìn xuống điện thoại để kiểm tra thời gian.)
Forward Diễn tả hướng di chuyển về phía trước, hướng về phía trước hoặc tiến lên. The car pulled forward into the parking lot. (Chiếc xe đi về phía trước vào bãi đỗ xe.)
Backward Diễn tả hướng di chuyển về phía sau, hướng về phía sau hoặc quay trở lại.The clock hands moved backward an hour. (Kim đồng hồ quay ngược lại một giờ.)
Past Mô tả hành động vượt qua một vị trí cụ thể.We walked past the park on our way to the store. (Chúng tôi đi ngang qua công viên trên đường đến cửa hàng.)
AroundDiễn tả sự di chuyển xung quanh, vòng quanh một vị trí hoặc đối tượng cụ thể. The smell of fresh bread wafted around the kitchen. (Mùi bánh mì mới nướng thoang thoảng khắp bếp.)
OffDiễn tả hướng di chuyển ra khỏi, rời khỏi một vị trí hoặc đối tượng cụ thể.The label fell off the jar. (Nhãn dán trên lọ bị bong ra.)
OverĐược sử dụng để chỉ hướng di chuyển qua, băng qua hoặc qua lại giữa một vị trí hoặc đối tượng cụ thể.She spilled the coffee over the table. (Cô ấy làm đổ cà phê lên bàn.)

Xem thêm:

4. Bài tập về giới từ chỉ phương hướng

Để thực sự hiểu và sử dụng thành thạo các giới từ chỉ phương hướng, việc thực hành thường xuyên là rất quan trọng. Dưới đây là một số bài tập phổ biến mà bạn có thể thử và áp dụng trong thực tế!

Bài tập về giới từ chỉ phương hướng
Bài tập về giới từ chỉ phương hướng

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

  1. She ran _____ the park to catch up with her friends.
  2. The car drove _____ the tunnel to get to the other side of the mountain.
  3. They walked _____ the beach, enjoying the sound of waves crashing.
  4. The airplane flew _____ the clouds, heading towards its destination.
  5. The squirrel climbed _____ the tree to hide its nuts.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau

  1. He rode his bike _______ the park to meet his friends. 
  • A. through 
  • B. across 
  • C. along 
  • D. over
  1. The cat climbed _______ the tree to catch the bird. 
  • A. in
  • B. onto 
  • C. along 
  • D. under
  1. We walked _______ the river to find a good fishing spot. 
  • A. on 
  • B. into 
  • C. along 
  • D. across
  1. The sun sets _______ the horizon, painting the sky with vibrant colors. 
  • A. over 
  • B. from 
  • C. across 
  • D. onto
  1. They sailed _______ the ocean to reach the island. 
  • A. from 
  • B. onto 
  • C. across 
  • D. over
  1. The hikers trekked _______ the forest to explore its hidden trails. 
  • A. through 
  • B. from 
  • C. onto 
  • D. over
  1. The bird flew _______ the rooftops, searching for its nest. 
  • A. in 
  • B. onto 
  • C. over 
  • D. from
  1. We need to walk _______ the bridge to get to the other side of the river. 
  • A. into 
  • B. through 
  • C. across 
  • D. up
  1. She jumped _______ the puddle to avoid getting her shoes wet. 
  • A. onto 
  • B. across 
  • C. from 
  • D. over
  1. The climbers scaled _______ the mountain to reach the summit. 
  • A. up 
  • B. across 
  • C. from 
  • D. along

Bài tập 3: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. cat / The / on / slept / the / mat.
  2. garden / flowers / The / in / bloomed / the.
  3. breakfast / made / delicious / She / a / morning / this.
  4. the / to / went / library / books / read / some / to / He.
  5. dog / The / ran / across / quickly / field / the.
  6. with / friends / She / afternoon / the / spent / her.
  7. the / The / shining / was / brightly / sun / sky / in.
  8. a / wrote / He / letter / friend / his / to.
  9. dinner / prepared / mother / a / Our / delicious / evening / last.
  10. climbed / mountain / They / the / enjoy / view / the / to.

Bài tập 4: Chọn và điền giới từ chỉ phương hướng gợi ý phù hợp

  1. She walked ______ the park to get to the other side. (through/ over/ around)
  2. He looked ______ the window and saw a beautiful garden. (through/ out of/ into)
  3. They climbed ______ the fence to get into the orchard. (over/ through/ under)
  4. The plane flew ______ the clouds and landed safely. (under/ above/ around)
  5. The children hid ______ the table during the game of hide and seek. (above/ under/ through)
  6. She poured the juice ______ the glass. (into/ over/ through)
  7. The dog ran ______ the street to chase the cat. (across/ along/ under)
  8. He walked ______ the bridge to reach the other side of the river. (over/ under/ through)
  9. They drove ______ the tunnel to reach the city. (over/ through/ around)
  10. The book fell ______ the shelf and landed on the floor. (off/ from/ under)

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Through
  2. Through
  3. Along
  4. Above
  5. Up

Bài tập 2:

  1. B. across
  2. B. onto
  3. D. across
  4. A. over
  5. C. across
  6. A. through
  1. C. over
  2. C. across
  3. B. across
  4. A. up

Bài tập 3:

  1. The cat slept on the mat.
  2. The flowers bloomed in the garden.
  3. She made a delicious breakfast this morning.
  4. He went to the library to read some books.
  5. The dog ran quickly across the field.
  6. She spent the afternoon with her friends.
  7. The sun was shining brightly in the sky.
  8. He wrote a letter to his friend.
  9. Our mother prepared a delicious dinner last evening.
  10. They climbed the mountain to enjoy the view.

Bài tập 4:

  1. through
  2. out of
  3. over
  4. above
  5. under
  6. into
  7. across
  8. over
  9. through
  10. off

5. Kết luận

Trên đây là tất cả kiến thức mà IELTS Siêu Tốc đã tổng hợp về giới từ chỉ phương hướng được sử dụng trong các tình huống khác nhau.

Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại giới từ này. Bên cạnh đó, bạn các bạn có thể tham khảo kiến thức ngữ pháp khác tại chuyên mục IELTS Grammar nhé!

Tài liệu tham khảo:

Prepositions of Direction: https://www.grammarly.com/blog/prepositions-of-direction/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *